Thẻ: sáp nhập Hải Dương Hải Phòng

  • Lễ công bố hợp nhất Hải Dương – Hải Phòng được tổ chức 8h ngày 30/6

    Lễ công bố hợp nhất Hải Dương – Hải Phòng được tổ chức 8h ngày 30/6

    Lễ công bố nghị quyết hợp nhất Hải Phòng và Hải Dương sẽ diễn ra vào 8h ngày 30/6 tại Cung Văn hóa Lao động Hữu nghị Việt Tiệp. Dự kiến có 500 đại biểu Trung ương và địa phương tham dự.

    Thành phố cũng dự kiến tổ chức các chương trình nghệ thuật tại nhiều địa điểm trên địa bàn thành phố, trong đó có Quảng trường Nhà hát thành phố Hải Phòng và Quảng trường Nhà Văn hóa Xứ Đông, tỉnh Hải Dương…

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hải Phòng vừa họp triển khai kế hoạch tổ chức các hoạt động chào mừng lễ công bố nghị quyết của Quốc hội về việc hợp nhất thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương.

    Bà Trần Thị Hoàng Mai, Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch TP. Hải Phòng chủ trì cuộc làm việc

    Theo dự kiến, lễ công bố sẽ diễn ra vào 8 giờ ngày 30/6 tại Cung Văn hóa Lao động Hữu nghị Việt Tiệp, với sự tham dự của khoảng 500 đại biểu Trung ương và địa phương. Đây là sự kiện chính trị quan trọng, đánh dấu kết quả của quá trình lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt; sự đồng thuận, hưởng ứng của nhân dân hai địa phương trong thực hiện chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước về sắp xếp tổ chức bộ máy và đơn vị hành chính.

    Tại cuộc họp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cùng đại diện các cơ quan, đơn vị liên quan đã thảo luận kế hoạch tổ chức chuỗi hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao nhân dịp này. Trong đó, tập trung xây dựng phương án truyền hình trực tiếp lễ công bố; tổ chức trang trí, cổ động trực quan trên địa bàn; triển lãm hình ảnh về quá trình phát triển của Hải Phòng và Hải Dương.

    Các hoạt động nhằm tạo không khí phấn khởi, lan tỏa thông tin rộng rãi, góp phần nâng cao nhận thức cộng đồng về ý nghĩa của sự kiện và khơi dậy tinh thần đoàn kết, hướng tới mục tiêu phát triển chung sau hợp nhất.

    Nguồn: https://baohaiduong.vn/le-cong-bo-hop-nhat-hai-duong-va-hai-phong-duoc-to-chuc-tai-cung-van-hoa-lao-dong-huu-nghi-viet-tiep-414764.html

    Nhá hàng sân khấu đám cưới thế kỷ của Hải Phòng vs Hải Dương đây ạ
    Nhá hàng sân khấu đám cưới thế kỷ của Hải Phòng vs Hải Dương đây ạ
  • Bản đồ hành chính của TP. Hải Phòng mới sau sáp nhập Hải Dương

    Bản đồ hành chính của TP. Hải Phòng mới sau sáp nhập Hải Dương

    Sau khi sáp nhập với Hải Dương, thành phố Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu. Dưới đây là bản đồ hành chính của TP. Hải Phòng mới.

    Trong đó, 2 đặc khu là Bạch Long Vĩ và Cát Hải.

    Tổng diện tích của TP Hải Phòng là 3. 194,72 km2, quy mô dân số 4.664.124 người. Rộng nhất là đặc khu Cát Hải với tổng diện tích 286,98 km2, nhỏ nhất là đặc khu Bạch Long Vĩ với diện tích 3,07 km2. Bạch Long Vĩ cũng là nơi có dân số ít nhất với 686 người. Lê Chân là phường có dân số đông nhất Hải Phòng mới với 161.051 người.

    Cụ thể như sau:

    STTPhường, xã, thị trấn trước sắp xếpPhường, xã, đặc khu sau sắp xếpDiện tích
    (km2)
    Dân số
    (người)
    1Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần Máy TơHồng Bàng12,11113.200
    2Quán Toan, An Hồng, An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân TiếnHồng An27,6464.771
    3Máy Chai, Gia Viên, Vạn Mỹ, Cầu TreNgô Quyền5,8188.595
    4Cầu Đất, Đông Khê, Đằng Giang, Lạch TrayGia Viên5,01102.246
    5Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần hai phường An Biên và Trần Nguyên HãnLê Chân5,65161.051
    6An Dương, Vĩnh Niệm và một phần hai phường An Biên, Trần Nguyên HãnAn Biên6,56116.091
    7Đằng Hải, Đằng Lâm, Cát Bi, Thành Tô, Tràng Cát và một phần Đông Hải 2, Nam HảiHải An39,99102.648
    8Đông Hải 1 và một phần còn lại của hai phường Đông Hải 2, Nam HảiĐông Hải57,6550.748
    9Đồng Hòa, Bắc Sơn và một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn ĐẩuKiến An11,1867.236
    10Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu và một phần thị trấn Trường Sơn của huyện An LãoPhù Liễn18,4660.733
    11Anh Dũng, Hưng Đạo, Đa PhúcHưng Đạo18,6437.859
    12Hải Thành, Tân Thành, Hòa NghĩaDương Kinh27,9627.339
    13Ngọc Xuyên, Hải Sơn, Vạn HươngĐồ Sơn25,5436.494
    14Bàng La, Hợp Đức, Minh ĐứcNam Đồ Sơn21,0030.372
    15Nam Sơn và một phần An Hải, Lê Lợi, Tân Tiến, An HưngAn Dương31,2376.879
    16An Đồng, Đồng Thái, Hồng Thái và một phần An HảiAn Hải19,9677.086
    17An Hòa, Hồng Phong và một phần Lê Thiện, Lê Lợi, Tân Tiến, Đại Bản.An Phong27,9244.660
    18Dương Quan, Thủy Đường và một phần Hoa Động, An Lư, Thủy HàThủy Nguyên45,3471.731
    19Thiên Hương, Hoàng Lâm và một phần Lê Hồng Phong, Hoa ĐộngThiên Hương21,1045.140
    20Hòa Bình và một phần An Lư, Thủy HàHòa Bình19,4747.168
    21Tam Hưng, Nam Triệu Giang, Lập LễNam Triệu29,5140.224
    22Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và xã Bạch ĐằngBạch Đằng53,4951.633
    23Lưu Kiến, Trần Hưng Đạo và một phần Liên Xuân, Quang TrungLưu Kiếm42,1749.376
    24Quảng Thanh và một phần Quang Trung, Lê Hồng PhongLê Ích Mộc27,0451.853
    25Ninh Sơn, Liên XuânViệt Khê30,9837.936
    26Hữu Bằng, Thuận Thiên, Thanh Sơn, Núi Đối và một phần Kiến HưngKiến Thụy20,1837.020
    27Đại Đồng, Đông Phương, Minh TânKiến Minh16,3226.181
    28Đại Hợp, Tú Sơn, Tân Phong và một phần Đoàn XáKiến Hải31,8644.862
    29Tân Trào, một phần Đoàn Xá và một phần Kiến HưngKiến Hưng21,0228.044
    30Du Lễ, Kiến Quốc, Ngũ PhúcNghi Dương19,4825.660
    31Chiến Thắng, An Thái, An ThọAn Hưng20,2325.535
    32Mỹ Đức, Tân Viên và 5 thôn của Thái SơnAn Khánh24,1633.936
    33Quang Trung, Quang Hưng, Quốc TuấnAn Quang21,4029.091
    34Bát Trang, Trường Thành, Trường ThọAn Trường25,5430.256
    35An Tiến, An Thắng, Tân Dân, An Lão, Trường SơnAn Lão26,3947.189
    36Vĩnh Bảo, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh HưngVĩnh Bảo30,6045.332
    37Trần Dương, Hòa Bình, Lý HọcNguyễn Bỉnh Khiêm26,3724.575
    38Liên Am, Tam Cường, Cao MinhVĩnh Am27,3434.562
    39Vĩnh Hải, Tiền PhongVĩnh Hải32,2137.574
    40Vĩnh Hòa, Hùng TiếnVĩnh Hòa21,6628.176
    41Thắng Thủy, Trung Lập, Việt TiếnVĩnh Thịnh21,526.382
    42Vĩnh An, Giang Biên, Dũng TiếnVĩnh Thuận23,5028.879
    43Đại Thắng, Tiên Cường, Tự CườngQuyết Thắng22,1522.560
    44Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, Tiên Thanh, Tiên LãngTiên Lãng27,8940.446
    45Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập, Tân MinhTân Minh33,0036.598
    46Tân Minh, Tiên Minh, Tiên ThắngTiên Minh36,4836.236
    47Bắc Hưng, Nam Hồng, Đông Hưng, Tây HưngChấn Hưng32,1126.092
    48Hùng Thắng, Vinh QuangHùng Thắng43,5926.877
    49Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng ĐạoHải Dương6,5151.522
    50Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần PhúLê Thanh Nghị8,0481.500
    51Việt Hòa, một phần Tứ Minh (TP Hải Dương); Cao An, Lai Cách (Cẩm Giàng)Việt Hòa17,0231.001
    52Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An ThượngThành Đông12,2250.307
    53Nam Đồng, Tiền TiếnNam Đồng19,6724.900
    54Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần PhúTân Hưng14,1838.794
    55Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần Thống Nhất (Gia Lộc)Thạch Khôi19,9434.432
    56Cẩm Đoài, một phần Tứ Minh, một phần Lai Cách của huyện Cẩm GiàngTứ Minh14,7730.416
    57Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần Hồng Lạc huyện Thanh HàÁi Quốc17,6024.736
    58Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần Cộng Hòa, Văn ĐứcChu Văn An40,8656.251
    59Phả Lại, Cổ Thành, Nhân HuệChí Linh26,7931.983
    60Lê Lợi, Hưng Đạo, phần lớn Cộng HòaTrần Hưng Đạo66,8935.932
    61Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa ThámNguyễn Trãi76,2816.098
    62Hoàng Tân, Hoàng Tiến, một phần Văn ĐứcTrần Nhân Tông39,9727.053
    63An Lạc, Đồng Lạc, Tân DânLê Đại Hành31,6224.638
    64An Lưu, Hiệp An, Long XuyênKinh Môn11,4724.948
    65Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh HòaNguyễn Đại Năng17,4029.083
    66An Phụ, Hiệp Hòa, một phần Thượng QuậnTrần Liễu23,8726.696
    67Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần Văn ĐứcBắc An Phụ26,1022.780
    68Phạm Thái, An Sinh, Hiệp SơnPhạm Sư Mệnh22,3424.919
    69Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân DânNhị Chiểu39,2843.799
    70Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long và một phần Tuấn Việt của huyện Kim ThànhNam An Phụ25,927.841
    71Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng PhongNam Sách19,7536.758
    72Thái Tân, Minh Tân, An SơnThái Tân20,7320.334
    73Hợp Tiến, Nam Tân, Nam HưngHợp Tiến17,520.740
    74Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp CátTrần Phú24,9935.937
    75An Phú, An Bình, một phần Cộng HòaAn Phú27,2535.121
    76Tân Trường, Cẩm Đông, Phúc ĐiềnMao Điền24,3743.333
    77Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần Phúc ĐiềnCẩm Giàng23,4334.025
    78Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm HoàngCẩm Giang26,6464.523
    79Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm VănTuệ Tĩnh17,7827.202
    80Kim Xuyên, Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, một phần Thượng Quận thuộc Kinh MônPhú Thái28,8946.234
    81Lai Khê, Vũ Dũng, một phần Cộng Hòa, Tuấn Việt, Thanh An, Cẩm Việt (Thanh Hà)Lai Khê30,0742.875
    82Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim ĐínhAn Thành23,6628.785
    83Đồng Cẩm, Đại Đức, Tam Kỳ, một phần Hòa Bình, Thanh Quang (Thanh Hà)Kim Thành33,7942.915
    84Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh HồngKẻ Sặt24,6739.554
    85Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần Vĩnh HồngBình Giang26,0132.925
    86Thúc Kháng, một phần Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái HòaĐường An25,5334.341
    87Bình Xuyên, một phần Thái Hòa, Thái Dương, Tân Hồng, Thái Minh, Thúc Kháng (Bình Giang); Đoàn Tùng, Thanh Tùng (Thanh Miện)Thượng Hồng24,0124.584
    88Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn, Thanh QuangThanh Hà25,9036.173
    89Tân An, An Phượng, Thanh HảiHà Tây24,4134.187
    90Tân Việt, Cẩm Việt, Hồng LạcHà Bắc26,2936.429
    91Thanh Xuân, Thanh Lang, Liên Mạc, Thanh An, Hòa BìnhHà Nam27,7827.800
    92Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh QuangHà Đông33,1533.499
    93Thanh Miện, Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ CườngThanh Miện33,4745.388
    94Hồng Quang, Lam Sơn, Lê HồngBắc Thanh Miện25,2727.227
    95Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn KếtHải Hưng24,8427.314
    96Phạm Kha, Đoàn Tùng, Thanh Tùng (Thanh Miện); Nhân Quyền, Cổ Bì (Bình Giang)Nguyễn Lương Bằng21,7833.838
    97Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng BắcNam Thanh Miện23,9933.230
    98Ninh Giang, Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp LựcNinh Giang27,4139.535
    99Ứng Hòa, Tân Hương, Nghĩa AnVĩnh Lại26,1538.963
    100Bình Xuyên, Kiến Phúc, Hồng PhongKhúc Thừa Dụ28,7933.784
    101Tân Phong, An Đức, Đức Phúc, một phần Thống Kênh (Gia Lộc)Tân An24,9027.563
    102Tân Quang, Văn Hội, Hưng LongHồng Châu29,5932.742
    103Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh ĐứcTứ Kỳ30,8637.792
    104Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần Hưng ĐạoTân Kỳ27,7638.172
    105Bình Lãng, Đại Sơn, Hưng Đạo (Tứ Kỳ), Thanh Hải (Thanh Hà)Đại Sơn22,9930.161
    106An Thanh, Văn Tố, Chí Minh (Tứ Kỳ), một phần Quang Thanh (Thanh Hà)Chí Minh33,5832.636
    107Lạc Phượng, Quang Trung, Tiên ĐộngLạc Phượng24,7128.613
    108Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần Tiên Động, Minh ĐứcNguyên Giáp27,2128.127
    109Gia Tiến, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê LợiGia Lộc21,7846.735
    110Một phần Lê Lợi, Thống Nhất, Yết KiêuYết Kiêu21,5333.499
    111Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang ĐứcGia Phúc31,7940.682
    112Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang ĐứcTrường Tân24,5631.736
    113Cát Bà, Cát Hải, Phù Long, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Trân Châu, Việt Hải, Xuân ĐámCát Hải286,9871.211
    114Bạch Long VỹBạch Long Vỹ3,07686

    Trước đó, sáng 12/6, Quốc hội thông qua Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025, hợp nhất TP Hải Phòng với tỉnh Hải Dương.

    Năm 2024, Hải Phòng và Hải Dương đều có tốc độ tăng trưởng GRDP cao, lần lượt đạt 11,01% và 10,2%. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của hai địa phương đạt hơn 658.000 tỷ đồng, trong đó Hải Phòng đóng góp hơn 445.000 tỷ, Hải Dương gần 213.000 tỷ. Thu ngân sách hợp nhất ước đạt hơn 147.000 tỷ đồng, đưa Hải Phòng trở thành một trong những địa phương có nguồn lực tài chính dồi dào nhất cả nước.

    Về đầu tư nước ngoài, tổng số dự án FDI của hai địa phương lên tới 1.625 với số vốn gần 45 tỷ USD. Đây là con số lớn, cho thấy sức hút mạnh mẽ của vùng đất này trong mắt các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt ở các lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, chế tạo, logistics và hạ tầng.

    Với vị trí chiến lược bên bờ biển Đông, Hải Phòng từ lâu đã là trung tâm giao thông – logistics quan trọng của miền Bắc. Sau sáp nhập, thành phố càng khẳng định vai trò đầu mối giao thương quốc tế và liên vùng.

    Thành phố mới có hạ tầng đồng bộ, hiện đại bậc nhất cả nước với cao tốc Hà Nội, Hải Phòng – Quảng Ninh, tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng, sân bay quốc tế Cát Bi và cụm cảng nước sâu Lạch Huyện.

    Nguồn: https://baohaiduong.vn/ban-do-hanh-chinh-moi-cua-tp-hai-phong-sau-sap-nhap-voi-hai-duong-414397.html

  • Danh sách 114 xã, phường của TP. Hải Phòng mới sau sáp nhập Hải Dương

    Danh sách 114 xã, phường của TP. Hải Phòng mới sau sáp nhập Hải Dương

    Sau khi sáp nhập với tỉnh Hải Dương và bỏ đơn vị hành chính cấp huyện, TP. Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã với 67 xã, 45 phường và hai đặc khu Cát Hải, Bạch Long Vỹ.

    Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính TP Hải Phòng được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 16/6. Cụ thể tên các xã, phường, đặc khu mới của thành phố như sau:

    STTPhường, xã, thị trấn trước sắp xếpPhường, xã, đặc khu sau xắp xếpDiện tích(km2)Dân số(người)
    1Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương, và một phần Máy TơHồng Bàng12,11113.200
    2Quán Toan, An Hồng, An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân TiếnHồng An27,6464.771
    3Máy Chai, Gia Viên, Vạn Mỹ, Cầu TreNgô Quyền5,8188.595
    4Cầu Đất, Đông Khê, Đằng Giang, Lạch TrayGia Viên5,01102.246
    5Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần hai phường An Biên và Trần Nguyên HãnLê Chân5,65161.051
    6An Dương, Vĩnh Niệm và một phần hai phường An Biên, Trần Nguyên HãnAn Biên6,56116.091
    7Đằng Hải, Đằng Lâm, Cát Bi, Thành Tô, Tràng Cát và một phần Đông Hải 2, Nam HảiHải An39,99102.648
    8Đông Hải 1 và một phần còn lại của hai phường Đông Hải 2, Nam HảiĐông Hải57,6550.748
    9Đồng Hòa, Bắc Sơn và một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn ĐẩuKiến An11,1867.236
    10Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu và một phần thị trấn Trường Sơn của huyện An LãoPhù Liễn18,4660.733
    11Anh Dũng, Hưng Đạo, Đa PhúcHưng Đạo18,6437.859
    12Hải Thành, Tân Thành, Hòa NghĩaDương Kinh27,9627.339
    13Ngọc Xuyên, Hải Sơn, Vạn HươngĐồ Sơn25,5436.494
    14Bàng La, Hợp Đức, Minh ĐứcNam Đồ Sơn21,0030.372
    15Nam Sơn và một phần An Hải, Lê Lợi, Tân Tiến, An HưngAn Dương31,2376.879
    16An Đồng, Đồng Thái, Hồng Thái và một phần An HảiAn Hải19,9677.086
    17An Hòa, Hồng Phong và một phần Lê Thiện, Lê Lợi, Tân Tiến, Đại Bản.An Phong27,9244.660
    18Dương Quan, Thủy Đường và một phần Hoa Động, An Lư, Thủy HàThủy Nguyên45,3471.731
    19Thiên Hương, Hoàng Lâm và một phần Lê Hồng Phong, Hoa ĐộngThiên Hương21,1045.140
    20Hòa Bình và một phần An Lư, Thủy HàHòa Bình19,4747.168
    21Tam Hưng, Nam Triệu Giang, Lập LễNam Triệu29,5140.224
    22Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và xã Bạch ĐằngBạch Đằng53,4951.633
    23Lưu Kiến, Trần Hưng Đạo và một phần Liên Xuân, Quang TrungLưu Kiếm42,1749.376
    24Quảng Thanh và một phần Quang Trung, Lê Hồng PhongLê Ích Mộc27,0451.853
    25Ninh Sơn, Liên XuânViệt Khê30,9837.936
    26Hữu Bằng, Thuận Thiên, Thanh Sơn, Núi Đối và một phần Kiến HưngKiến Thụy20,1837.020
    27Đại Đồng, Đông Phương, Minh TânKiến Minh16,3226.181
    28Đại Hợp, Tú Sơn, Tân Phong và một phần Đoàn XáKiến Hải31,8644.862
    29Tân Trào, một phần Đoàn Xá và một phần Kiến HưngKiến Hưng21,0228.044
    30Du Lễ, Kiến Quốc, Ngũ PhúcNghi Dương19,4825.660
    31Chiến Thắng, An Thái, An ThọAn Hưng20,2325.535
    32Mỹ Đức, Tân Viên và 5 thôn của Thái SơnAn Khánh24,1633.936
    33Quang Trung, Quang Hưng, Quốc TuấnAn Quang21,4029.091
    34Bát Trang, Trường Thành, Trường ThọAn Trường25,5430.256
    35An Tiến, An Thắng, Tân Dân, An Lão, Trường SơnAn Lão26,3947.189
    36Vĩnh Bảo, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh HưngVĩnh Bảo30,6045.332
    37Trần Dương, Hòa Bình, Lý HọcNguyễn Bỉnh Khiêm26,3724.575
    38Liên Am, Tam Cường, Cao MinhVĩnh Am27,3434.562
    39Vĩnh Hải, Tiền PhongVĩnh Hải32,2137.574
    40Vĩnh Hòa, Hùng TiếnVĩnh Hòa21,6628.176
    41Thắng Thủy, Trung Lập, Việt TiếnVĩnh Thịnh21,526.382
    42Vĩnh An, Giang Biên, Dũng TiếnVĩnh Thuận23,5028.879
    43Đại Thắng, Tiên Cường, Tự CườngQuyết Thắng22,1522.560
    44Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, Tiên Thanh, Tiên LãngTiên Lãng27,8940.446
    45Cấp Tiến, Kiết Thiết, Đoàn Lập, Tân MinhTân Minh33,0036.598
    46Tân Minh, Tiên Minh, Tiên ThắngTiên Minh36,4836.236
    47Bắc Hưng, Nam Hồng, Đông Hưng, Tây HưngChấn Hưng32,1126.092
    48Hùng Thắng, Vinh QuangHùng Thắng43,5926.877
    49Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng ĐạoHải Dương6,5151.522
    50Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần PhúLê Thanh Nghị8,0481.500
    51Việt Hòa, một phần Tứ Minh; Cao An, Lai Cách của Cẩm GiàngViệt Hòa17,0231.001
    52Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An ThượngThành Đông12,2250.307
    53Nam Đồng, Nam TiếnNam Đồng19,6724.900
    54Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần PhúTân Hưng14,1838.794
    55Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần Thống Nhất.Thạch Khôi19,9434.432
    56Cẩm Đoài, một phần Tứ Minh, một phần Lai Cách của huyện Cẩm GiàngTứ Minh14,7730.416
    57Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần Hồng Lạc huyện Thanh HàÁi Quốc17,6024.736
    58Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần Cộng Hòa, Văn ĐứcChu Văn An40,8656.251
    59Phả Lại, Cổ Thành, Nhân HuệChí Linh26,7931.983
    60Lê Lợi, Hưng Đạo, phần lớn Cộng HòaTrần Hưng Đạo66,8935.932
    61Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa ThámNguyễn Trãi76,2816.098
    62Hoàng Tân, Hoàng Tiến, một phần Văn ĐứcTrần Nhân Tông39,9727.053
    63An Lạc, Đồng Lạc, Tân DânLê Đại Hành31,6224.638
    64An Lưu, Hiệp An, Long XuyênKinh Môn11,4724.948
    65Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh HòaNguyễn Đại Năng17,4029.083
    66An Phụ, Hiệp Hòa, một phần Thượng QuậnTrần Liễu23,8726.696
    67Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần Văn ĐứcBắc An Phụ26,1022.780
    68Phạm Thái, An Sinh, Hiệp SơnPhạm Sư Mệnh22,3424.919
    69Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân DânNhị Chiểu39,2843.799
    70Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long và một phần Tuấn Việt của huyện Kim ThànhNam An Phụ25,927.841
    71Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng PhongNam Sách19,7536.758
    72Thái Tân, Minh Tân, An SơnThái Tân20,7320.334
    73Hợp Tiến, Nam Tân, Nam HưngHợp Tiến17,520.740
    74Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp CátTrần Phú24,9935.937
    75An Phú, An Bình, một phần Cộng HòaAn Phú27,2535.121
    76Tân Trường, Cẩm Đông, Phúc ĐiềnMao Điền24,3743.333
    77Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần Phúc ĐiềnCẩm Giàng23,4334.025
    78Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng,Cẩm Giang26,6464.523
    79Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm VănTuệ Tĩnh17,7827.202
    80Kim Xuyên, Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, phần Thượng Quận thuộc Kinh MônPhú Thái28,8946.234
    81Lai Khê, Vũ Dũng, một phần Cộng Hòa, Tuấn Việt, Thanh An, Cẩm Việt (Thanh Hà)Lai Khê30,0742.875
    82Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim ĐínhAn Thành23,6628.785
    83Đồng Cẩm, Đại Đức, Tam Kỳ, một phần Hòa Bình, Thanh Quang.Kim Thành33,7942.915
    84Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Hồng.Kẻ Sặt24,6739.554
    85Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần Vĩnh HồngBình Giang26,0132.925
    86Thúc Kháng, một phần Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái HòaĐường An25,5334.341
    87Bình Xuyên, mộ phần Thái Hòa, Thái Dương, Tân Hồng, Thái Minh, Thúc Kháng, Toàn Tùng, Thanh TùngThượng Hồng24,0124.584
    88Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn, Thanh QuangThanh Hà25,9036.173
    89Tân An, An Phượng, Thanh HảiHà Tây24,4134.187
    90Tân Việt, Cẩm Việt, Hồng LạcHà Bắc26,2936.429
    91Thanh Xuân, Thanh Lãng, Liên Mạc, Thanh An, Hòa BìnhHà Nam27,7827.800
    92Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh QuangHà Đông33,1533.499
    93Thanh Miện, Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ CườngThanh Miện33,4745.388
    94Hồng Quang, Lam Sơn, Lê HồngBắc Thanh Miện25,2727.227
    95Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn KếtHải Hưng24,8427.314
    96Phạm Kha, Nhân Quyền, Cổ Bì, Đoàn Tùng, Thanh TùngNguyễn Lương Bằng21,7833.838
    97Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng BắcNam Thanh Miện23,9933.230
    98Ninh Giang, Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp LựcNinh Giang27,4139.535
    99Ứng Hòa, Tân Hương, Nghĩa AnVĩnh Lại26,1538.963
    100Bình Xuyên, Kiếm Phúc, Hồng PhongKhúc Thừa Dụ28,7933.784
    101Tân Phong, An Đức, Đức Phúc, một phần Thống KênhTân An24,9027.563
    102Tân Quang, Văn Hội, Hưng LongHồng Châu29,5932.742
    103Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh ĐứcTứ Kỳ30,8637.792
    104Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần Hưng ĐạoTân Kỳ27,7638.172
    105Bình Lãng, Đại Sơn, Hưng Đạo, Thanh HảiĐại Sơn22,9930.161
    106An Thanh, Văn Tố, Chí Minh, một phần Quang ThanhChí Minh33,5832.636
    107Lạc Phượng, Quang Trung, Tiên ĐộngLạc Phượng24,7128.613
    108Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần Tiên Động, Minh ĐứcNguyên Giáp27,2128.127
    109Gia Tiến, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê LợiGia Lộc21,7846.735
    110một phần Lê Lợi, Thống Nhất, Yết KiêuYết Kiêu21,5333.499
    111Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức.Gia Phúc31,7940.682
    112Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang ĐứcTrường Tân24,5631.736
    113Cát Bà, Cát Hải, Phù Long, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Trân Châu, Việt Hải, Xuân ĐámCát Hải286,9871.211
    114Bạch Long VỹBạch Long Vỹ3,07686

    Trước đó sáng 12/6, Quốc hội thông qua Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025, sáp nhập TP Hải Phòng với tỉnh Hải Dương. Sau sáp nhập, TP Hải Phòng mới sẽ có diện tích tự nhiên hơn 3.194 km2, dân số trên 4,66 triệu, chiếm khoảng 4,7% dân số cả nước.

    Năm 2024, Hải Phòng và Hải Dương đều có tốc độ tăng trưởng GRDP cao, lần lượt đạt 11,01% và 10,2%. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của hai địa phương đạt hơn 658.000 tỷ đồng, trong đó Hải Phòng đóng góp hơn 445.000 tỷ, Hải Dương gần 213.000 tỷ. Thu ngân sách hợp nhất ước đạt hơn 147.000 tỷ đồng, đưa Hải Phòng trở thành một trong những địa phương có nguồn lực tài chính dồi dào nhất cả nước.

    Về đầu tư nước ngoài, tổng số dự án FDI của hai địa phương lên tới 1.625, với số vốn gần 45 tỷ USD. Đây là con số lớn, cho thấy sức hút mạnh mẽ của vùng đất này trong mắt các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt ở các lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, chế tạo, logistics và hạ tầng.

    Với vị trí chiến lược bên bờ biển Đông, Hải Phòng từ lâu đã là trung tâm giao thông – logistics quan trọng của miền Bắc. Sau sáp nhập, thành phố càng khẳng định vai trò đầu mối giao thương quốc tế và liên vùng.

    Thành phố mới có hạ tầng đồng bộ, hiện đại bậc nhất cả nước với cao tốc Hà Nội, Hải Phòng – Quảng Ninh, tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng, sân bay quốc tế Cát Bi và cụm cảng nước sâu Lạch Huyện.

    24 sở, ngành hiện có của Hải Dương và Hải Phòng sẽ được sắp xếp, hợp nhất thành 12 sở, ngành. Hai tổ chức tương đương sở gồm Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương sẽ được hợp nhất thành một đơn vị chung. Riêng Sở Ngoại vụ, đơn vị đặc thù của Hải Phòng được giữ nguyên như hiện tại.

    Trung tâm hành chính – chính trị của TP Hải Phòng sẽ đặt tại Thủy Nguyên. Khu vực này được quy hoạch hiện đại, có vị trí trung tâm giữa Hải Phòng và Hải Dương, kết nối giao thông thuận tiện, cơ sở hạ tầng đồng bộ, có nhiều khu công nghiệp, khu đô thị lớn đã và đang hình thành.

    Nguồn: https://vnexpress.net/114-xa-phuong-cua-tp-hai-phong-4899600.html